Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Toán Lớp 9: Bài 1: $2\left(x^2+y^2\right)\ge \left(x+y\right)^2$ + Tại sao dấu bằng xảy ra khi x=y mà không phải x^2 = y^2( giải thích rõ ràng)

Toán Lớp 9: Bài 1: $2\left(x^2+y^2\right)\ge \left(x+y\right)^2$
+ Tại sao dấu bằng xảy ra khi x=y mà không phải x^2 = y^2( giải thích rõ ràng)
+ Khi thay số vào chả hạn x=y=3 chả hạn thì hai vế lại khác nhau hoàn toàn không bằng nhau không xảy ra dấu bằng vậy là như nào ạ
+ giải thích đầy đủ nhé!
Bài 2: +) $x=0$ là phương trình trục Oy những điểm trên trục Oy đều có hoành độ x=0
+) y=0là phương trình trục Ox(những điểm trên trục Ox đều có tung độ y=0
+) x=avới a≠0là đường thẳng // Oy
+) y=bvới b≠0 là đường thẳng //Ox
2 dấu cộng dưới cùng giải thích là như nào?
Biểu diện đồ thị x=0 và y=0 . Cái này có được gọi là hàm số không và khi nào thì mới được gọi là hàm số

Comments ( 2 )

  1. Bài 1.
    Với mọi x;y ta có:
    \qquad (x-y)^2\ge 0
    =>x^2-2xy+y^2\ge 0
    =>x^2+y^2\ge 2xy
    =>x^2+y^2+x^2+y^2\ge x^2+y^2+2xy
    =>2(x^2+y^2)\ge (x+y)^2 (đpcm)
    Dấu “=” xảy ra khi (x-y)^2=0<=>x=y (dựa vào dòng bất đẳng thức đầu)
    $\\$
    Với x=y=3
    VT=2(x^2+y^2)=2.(3^2+3^2)=2.18=36
    VP=(x+y)^2=(3+3)^2=36
    =>VT=VP (thỏa mãn)
    _______________________
    Bài 2.
    +) Ý nghĩa của hoành độ, tung độ: 
    Điểm có hoành độ a thì cách Oy một khoảng |a|; nếu điểm đó nằm bên trái trục Oy thì có a<0; bên phải trục Oy thì có a>0
    $\\$
    Điểm có tung độ b thì cách Ox một khoảng |b|, nếu điểm đó nằm bên dưới trục Ox thì có b<0; bên trên trục Ox thì có b>0
    ________
    +) Gọi A(a;1);B(a;2) là hai điểm thuộc đường thẳng x=a
    =>A và B đều cách trục Oy một khoảng bằng |a|
    =>AB//$Oy$
    => Đường thẳng x=a song song với Oy
    $\\$
    +) Gọi C(2;b); D(3;b) là hai điểm thuộc đường thẳng y=b
    =>C và D đều cách trục Ox một khoảng bằng |b|
    =>CD//$Ox$
    => Đường thẳng y=b song song với Ox
    $\\$
    +) Vì những điểm thuộc trục tung Oy sẽ có khoảng cách đến Oy bằng 0 
    => Các điểm đó có hoành độ x=0
    => Đường thẳng x=0 chính là trục tung Oy
    $\\$
    +) Vì những điểm thuộc trục hoành Ox sẽ có khoảng cách đến Ox bằng 0
    => Các điểm đó có tung độ y=0
    => Đường thẳng y=0 chính là trục hoành Ox
    $\\$
    +) Định nghĩa hàm số:
    Nếu y phụ thuộc x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x là biến số.
    $\\$ 
    +) Hàm hằng là hàm số sao cho với mọi giá trị đầu vào của x thì giá trị đầu ra của y không thay đổi
    $\\$
    Cho nên:
    +) y=0 là hàm hằng =>y=0 cũng là hàm số
    Đặt: y=f(x)=0
    Ta có:
    x=0=>y=f(0)=0
    x=1=>y=f(1)=0
    …….
    Với mọi giá trị của x luôn xác định được 1 giá trị của y là 0
    $\\$
    +) x=0 là hàm hằng =>x=0 cũng là hàm số
    Đặt x=f(y)=0
    Với mọi giá trị của y luôn xác định được 1 giá trị của x là 0

    toan-lop-9-bai-1-2-left-2-y-2-right-ge-left-y-right-2-tai-sao-dau-bang-ay-ra-khi-y-ma-khong-phai

  2. Câu 1:
    BĐT Bunhiacopxki cho hai bộ số $(1;1)$ và $(x;y)$:
    $(1^2+1^2)(x^2+y^2)\ge (x+y)^2$
    hay $2(x^2+y^2)\ge (x+y)^2$
    Dấu $=$ xảy ra khi $\dfrac{x}{1}=\dfrac{y}{1}$ hay $x=y$
    (khi thay $y=x$: $2(x^2+x^2)=(x+x)^2=4x^2$, đúng. Do đó đúng với cả $x=3$)
    * Tổng quát Bunhiacopxki $n$ số: cho hai bộ số $(a_1; a_2;…; a_n)$ và $(b_1; b_2;…;b_n)$. Ta có:
    $\left(\sum\limits_{i=0}^na_i^2\right)\left(\sum\limits_{i=0}^nb_i^2\right) \ge \left( \sum\limits_{i=0}^na_ib_i\right)^2$
    Dấu $=$ xảy ra khi $\dfrac{a_1}{b_1}=\dfrac{a_2}{b_2}=…=\dfrac{a_i}{b_i}$
    Câu 2:
    $x=a$: tập hợp tất cả các điểm có hoành độ $a$, tung độ tuỳ ý, tức là đường thẳng vuông góc với $Ox$ tại điểm $x=a$. Mà $Ox\bot Oy$ nên $x=a// Oy$
    $y=b$: tập hợp tất cả các điểm có tung độ $b$, hoành độ tuỳ ý, tức là đường thẳng vuông góc với $Oy$ tại điểm $y=$. Mà $Ox\bot Oy$ nên $y=b// Ox$
    Hàm số: quy tắc mà với mỗi giá trị của $x$ xác định (thoả mãn ĐKXĐ hàm số) xác định tương ứng chỉ một giá trị $y$ tương ứng
    + $y=0$ là hàm số do với mỗi giá trị $x$ (như $x=1; x=2; x=2021;…$) đều xác định được duy nhất một giá trị $y$ tương ứng (định nghĩa không nói $f(1), f(2), f(2021)$ phải khác nhau)
    + $x=0$: không phải hàm số do khi thay $x=0$ vào thì $y$ nhận giá trị tuỳ ý thuộc $\mathbb{R}$

    toan-lop-9-bai-1-2-left-2-y-2-right-ge-left-y-right-2-tai-sao-dau-bang-ay-ra-khi-y-ma-khong-phai

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )