Toán Lớp 6: Nêu chu vi, diện tích hình tam giác đều, lục giác đều, hình thang cân
Đúng, lm đc hết 5*+ ctlhn gấp ạ 🙁
Leave a reply
About Mỹ anh
Related Posts
Toán Lớp 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, nếu tăng chiều rộng 10m và giảm chiều dài 10m thì diện tích khu gườn tăng t
Toán Lớp 5: Bài 1.Một xưởng dệt được 732m vải hoa chiếm 91,5% tổng số vải xưởng đó đã dệt. Hỏi xưởng đó đã dệt được bao nhiêu mét vải? (0.5 Points)
Toán Lớp 8: a, 3x^3 – 6x^2 -6x +12 =0 b, 8x^3 -8x^2 – 4x + 1=0
Toán Lớp 5: Số nhỏ nhất trong các số đo khối lượng 1,512kg, 1,5kg, 1kg51dag, 15dag5g là
Toán Lớp 5: Số nhỏ nhất trong các số đo khối lượng 1,512kg, 1,5kg, 1kg51dag, 15dag5g là giúp mik với, gấp lm
Comments ( 2 )
Cách tính chu vi hình tam giác đều:
P = a × 3
→Muốn tính chu vi hình tam giác đều, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 3
Cách tính diện tích hình tam giác cân:
S = a × h : 2
→Muốn tính diện tích hình tam giác đều, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chiều cao, rồi chia cho 2
Cách tính chu vi hình lục giác đều:
P = 6 × a
→Muốn tính chu vi hình lục giác đều, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 6
Cách tính diện tích hình lục giác đều:
S = $\frac{a × b}{2}$ × 6
→Muốn tính diện tích hình lục giác đều, ta lấy a nhân với b, sau đó chia cho 2, rồi nhân với 6
Cách tính chu vi hình thang cân:
P = a + b + c + d
→Muốn tính chu vi hình thang cân ta lấy bốn cạnh cộng vào với nhau
Cách tính diện tích hình thang cân:
S = $\frac{(a + b) × h}{2}$
→Muốn tính diện tích hình thang cân, ta cộng tổng 2 đáy, sau đó nhân với chiều cao, rồi chia cho 2.
$#Quiên$
Giải đáp:
Lời giải và giải thích chi tiết:
– Tam giác đều:
+ C = a3
+ S= (a.b)/2
Trong đó: a là cạnh của tam giác đều , b là chiều cao
– Lục giác đều
+ 6d
+ (a.b)/2 . 6
Trong đó: d là cạnh của hình lục giác đều,(a.b)/2 là diện tích của 1 tam giác tạo nên hình lục giác đều
– Hình thang cân:
+ C = a+b+c+d
+ S= [( a +b).d]/2
Trong đó: a;b;c;d là các cạnh hình thang, a;b là 2 đáy của hình thang, d là chiều cao