Hóa học Lớp 8: Giúp mình bài này với ah
Để đốt cháy 1,8.1023 nguyên tử sắt cần vừa đủ 4,48 lít khí oxi (đkc) sinh ra oxit sắt từ (Fe3O4)
a. Viết PTHH của phản ứng. Tính số mol và khối lượng sắt tham gia phản ứng?
b. Áp dụng ĐLBTKL, tính khối lượng oxit sắt từ sinh ra sau phản ứng?
c. Dùng lượng khí oxi trên đủ đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol kim loại R(hóa trị n) sinh ra 16 gam hợp chất oxit của R. Lập PTHH tổng quát và xác định kim loại R?, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Lan Phương
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
a)\\
3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
{n_{Fe}} = \dfrac{{1,8 \times {{10}^{23}}}}{{6 \times {{10}^{23}}}} = 0,3mol\\
{m_{Fe}} = 0,3 \times 56 = 16,8g\\
b)\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\\
\text{Theo quy tắc hóa trị ta có :}\\
{m_{Fe}} + {m_{{O_2}}} = {m_{F{e_3}{O_4}}}\\
\Rightarrow {m_{F{e_3}{O_4}}} = 16,8 + 0,2 \times 32 = 23,2g\\
c)\\
4R + n{O_2} \to 2{R_2}{O_n}\\
{n_R} = \dfrac{4}{n}{n_{{O_2}}}\\
\Rightarrow n = \dfrac{{4 \times 0,2}}{{0,4}} = 2\\
CTHH:RO\\
{n_{RO}} = {n_R} = 0,4mol\\
{M_{RO}} = \dfrac{{16}}{{0,4}} = 40dvC\\
{M_R} = 40 – 16 = 24dvC\\
R:Magie(Mg)
\end{array}\)