Hóa học Lớp 9: Cho A là dung dịch HCl, B là dung dịch NaOH.
a) Để trung hòa 250 ml dung dịch A phải dùng 150 gam dung dịch B nồng độ 10%. Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
b) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 bằng 300 ml dung dịch A thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc và dung dịch C. Trung hòa axit còn dư trong dung dịch C bằng dung dịch B vừa đủ rồi cô cạn dung dịch D sau phản ứng thì thu được 27,325 gam muối khan. Xác định % khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp dùng ban đầu.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP ( CẦN CHI TIẾT HỨA 5*) („• – •„), giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Uyên Trâm
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
{n_{NaOH}} = \dfrac{{150 \times 10}}{{100 \times 40}} = 0,375mol\\
\to {n_{HCl}} = {n_{NaOH}} = 0,375mol\\
\to C{M_{HCl}} = \dfrac{{0,375}}{{0,25}} = 1,5M
\end{array}\)
N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\\
{K_2}C{O_3} + 2HCl \to 2KCl + C{O_2} + {H_2}O\\
HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
{n_{HCl}} = 0,3 \times 1,5 = 0,45mol\\
{n_{HCl}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,4mol\\
\to {n_{HCl}}dư= 0,45 – 0,4 = 0,05mol\\
\to {n_{NaOH}} = {n_{HCl}}dư= 0,05mol\\
\to {n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = 0,05mol\\
\to {m_{NaCl}} = 2,925g\\
\to {m_{NaCl}} + {m_{KCl}} = 27,325 – 2,925 = 24,4g\\
\to {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
\to 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} \times 58,5 + 2{n_{{K_2}C{O_3}}} \times 74,5= 24,4g\\
\to 117{n_{N{a_2}C{O_3}}} + 149{n_{{K_2}C{O_3}}} = 24,4g
\end{array}\)
\left\{ \begin{array}{l}
{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,2\\
117{n_{N{a_2}C{O_3}}} + 149{n_{{K_2}C{O_3}}} = 24,4
\end{array} \right.\\
\to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,16875mol \to {n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,03125mol\\
\to \% {m_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,16875 \times 106}}{{0,16875 \times 106 + 0,03125 \times 138}} \times 100\% = 80,57\% \\
\to \% {m_{{K_2}C{O_3}}} = 100\% – 80,57\% = 19,43\%
\end{array}\)