Hóa học Lớp 9: Câu 14: Không khí ở gần lò nung vôi bị ô nhiễm bởi nồng độ khí CO2 cao. Trong 1 tuần, một lò nung vôi sản xuất được 4,2 tấn vôi sống ( giả thiết chỉ chứa CaO) và cũng đốt cháy hết 1,2 tấn Cacbon (làm nhiên liệu). Thể tích khí CO2 (đktc) được tạo ra từ các phản ứng trên là:
A. 3920 lít. C. 5600 lít.
B. 4480 lít. D. 3360 lít.
Câu 15: Khí X nặng hơn khí H2 17 lần, thành phần gồm 5,88%H, 94,12%S về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử H và S trong phân tử X là:
A. 2:3. B. 1:1. C. 3:4. D. 2:1.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ V lít khí O2(đktc) thu được(a+2,4)gam hai oxit. Giá trị của V là:
A. 1,12. B. 1,68. C. 1,344. D. 1,792.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một kim loại (hóa trị II) bằng khí O2 thu được 12 gam oxit. Kim loại M là:
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Cu., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Bảo Anh
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
14,A\\
15,D\\
16,B\\
17,A
\end{array}\)
CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
C + {O_2} \to C{O_2}\\
{n_{CaO}} = 0,075mol\\
{n_C} = 0,1mol\\
\to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} + {n_C} = 0,175mol\\
\to {V_{C{O_2}}} = 3,92ml = 3920l
\end{array}\)
{H_x}{S_y}\\
{M_X} = 17 \times 2 = 34\\
{n_H}:{n_S} = x:y = \dfrac{{5,88}}{1}:\dfrac{{94,12}}{{32}} = 5,88:2,94\\
\to {n_H}:{n_S} = x:y = 2:1\\
\to {({H_2}S)_n}\\
\to 34n = 34\\
\to n = 1\\
\to {H_2}S\\
\to 2:1
\end{array}\)
2Mg + {O_2} \to 2MgO\\
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
{m_{Kim loại}} + {m_{{O_2}}} = {m_{Oxit}}\\
\to {m_{{O_2}}} = {m_{Oxit}} – {m_{Kim loại}} = a + 2,4 – a = 2,4g\\
\to {n_{{O_2}}} = 0,075mol\\
\to V = {V_{{O_2}}} = 1,68l
\end{array}\)
2R + {O_2} \to 2RO\\
{n_R} = {n_{RO}}\\
\to \dfrac{{7,2}}{R} = \dfrac{{12}}{{R + 16}}\\
\to R = 24\\
\to Mg
\end{array}\)